Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 75 木 mộc [8, 12] U+68D8
棘 cức
ji2
  1. (Danh) Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai. § Ghi chú: Cây cức hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là kinh cức . ◎Như: kinh thiên cức địa trời đất chông gai, ý nói loạn lạc không chỗ nào yên vậy. Sự gì khó làm được cũng gọi là cức thủ . Đời Ngũ Đại học trò vào thi hay làm ồn, quan trường bắt trồng gai kín cả xung quanh trường thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi Hương thi Hội là cức vi .
  2. (Danh) Vũ khí cán dài. Thông kích .
  3. (Danh) Thời nhà Chu, ở ngoài cung đình cho trồng hòe và cức. Khi hội kiến với thiên tử, các quan Tam Công đứng đối diện với ba cây hòe, quần thần đứng bên phải bên trái dưới chín cây cức. Cho nên gọi tam công cửu khanh (ba quan công chín quan khanh) là tam hòe cửu cức . Đời sau gọi các quan to là cức. ◎Như: cức khanh , cức thự dinh quan khanh.
  4. (Danh) Họ Cức.
  5. (Tính) Khó khăn, nguy khốn. ◇Thi Kinh : Duy viết vu sĩ, Khổng cức thả đãi , (Tiểu nhã , Vũ vô chánh ) Chỉ nói việc đi làm quan, Rất khốn khó và nguy hiểm. § Ghi chú: Vì thế những người đang có tang tự xưng là cức nhân .

棘人 cức nhân
棘心 cức tâm
棘手 cức thủ
棘楚 cức sở
棘皮 cức bì
荊天棘地 kinh thiên cức địa



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.