|
Từ điển Hán Việt
柯
Bộ 75 木 mộc [5, 9] U+67EF 柯 kha ke1- (Danh) Cái cán búa.
- (Danh) Chấp kha 執柯: Kinh Thi có câu Phạt kha như hà, Phỉ phù phất khắc, Thú thê như hà, Phỉ môi bất đắc 伐柯如何: 匪斧弗克, 取妻如何: 匪媒不得 Chặt cây thế nào? Không búa không được, Lấy vợ thế nào? Không mối không xong. Vì thế nên đời sau gọi sự làm mối là chấp kha 執柯.
- (Danh) Phủ kha 斧柯: Đức Khổng tử có câu rằng: Thủ vô phủ kha, như quy sơn hà 手無斧柯, 如龜山何 Tay không cán búa, phạt sao đuợc núi Quy? Ý nói họ Quy lấn láp quyền vua. Như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là phủ kha 斧柯.
- (Danh) Các cành lá và rò nhánh cây mọc ra cũng gọi là kha, một thân cây hay cỏ gọi là nhất kha 一柯.
- (Danh) Nam Kha 南柯: chỉ cảnh mộng. Theo tích Thuần Vu Phần 淳于棼 uống rượu say, nằm mơ được vinh hoa phú quý ở Hòe An quốc 槐安國, tỉnh giấc, chén thừa còn đó, nhìn thấy tổ kiến ở dưới cành nam cây hòe, chính là quận Nam Kha trong mộng. Cung oán ngâm khúc có câu: Giấc Nam Kha khéo bất tình, Bừng con mắt dậy thấy mình tay không.
|
執柯 chấp kha 南柯 nam kha
|
|
|
|