Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 157 足 túc [6, 13] U+8DE8
跨 khóa
kua4, ku4, kua1, kua3
  1. (Động) Bước, cử bộ. ◎Như: hướng hữu hoành khóa nhất bộ hướng đường bên phải bước một bước.
  2. (Động) Vượt qua, nhảy qua. ◎Như: Tục gọi con hơn cha là khóa táo .
  3. (Động) Cưỡi. ◎Như: khóa mã cưỡi ngựa. ◇Lục Du : Hưng vong câu tạc mộng, Trù trướng khóa lư quy , (Yết thạch tê miếu ) Hưng vong đều là giấc mộng ngày xưa, Buồn bã cưỡi lừa về.
  4. (Động) Thống ngự, chiếm hữu. ◇Sử Kí : Thử phi sở dĩ khóa hải nội chế chư hầu chi thuật dã (Lí Tư truyện ) Đó không phải là cái thuật để thống ngự thiên hạ, khống chế chư hầu vậy.
  5. (Động) Kiêm thêm, gồm cả. ◎Như: khóa hành kiêm thêm việc làm. ◇Tam quốc chí : Tự Đổng Trác dĩ lai, hào kiệt tịnh khởi, khóa châu liên quận giả bất khả thắng số , , (Chư Cát Lượng truyện ) Từ Đổng Trác trở đi, hào kiệt cùng nổi dậy, gồm châu đến quận không biết bao nhiêu mà kể.
  6. (Động) Gác qua, vắt ngang. ◇Từ Hoằng Tổ : Nhị thủy hợp nhi tây nam, tắc hựu Quan Âm kiều khóa chi 西, (Từ hà khách du kí ) Hai sông họp ở tây nam, lại có cầu Quan Âm vắt ngang.
  7. (Động) Dắt, đeo, gài. ◇Thủy hử truyện : Thạch Tú tróc liễu bao khỏa, khóa liễu giải oản tiêm đao, lai từ Phan công , , (Đệ Tứ thập ngũ hồi) Thạch Tú xách khăn gói, gài dao nhọn, đến chào Phan công.
  8. (Danh) Bẹn, háng, chỗ hai đùi giáp mông. Thông khóa . ◇Hán Thư : Chúng nhục Tín viết: Năng tử, thứ ngã; bất năng, xuất khóa hạ : , ; , (Hàn Tín truyện ) Bọn chúng làm nhục (Hàn) Tín, nói rằng: Dám chết, thử đâm tao đây; không dám, thì chui qua háng tao.




Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.