Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 149 言 ngôn [9, 16] U+8AE6
諦 đế, đề
谛 di4, ti2
  1. (Phó) Kĩ càng, kĩ lưỡng. ◎Như: đế thị coi kĩ càng. ◇Hồng Lâu Mộng : Đệ tử tắc tẩy nhĩ đế thính (Đệ nhất hồi) Đệ tử (xin) rửa tai lắng nghe.
  2. (Động) Xem xét kĩ. ◇Quan Duẫn Tử : Đế hào mạt giả bất kiến thiên địa chi đại, thẩm tiểu âm giả bất văn lôi đình chi thanh , (Cửu dược ) Kẻ xem xét những sự chi li thì không thấy cái lớn của trời đất, người thẩm định tiếng nhỏ thì không nghe tiếng của sấm sét.
  3. (Danh) Đạo lí, nghĩa lí. § Ghi chú: Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ chân ngôn . ◎Như: tham thấu lẽ thiền gọi là đắc diệu đế được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là khổ đế . Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là tập đế . Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết-bàn tịch diệt, không còn khổ nữa, thế là diệt đế . Muốn được tới cõi Niết-bàn, cần phải tu đạo, thế là đạo đế , bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là tứ đế .
  4. Một âm là đề. (Động) Khóc lóc.

真諦 chân đế



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.