Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 120 糸 mịch [8, 14] U+7DBD
綽 xước
绰 chuo4, chao1
  1. Thong thả. ◎Như: khoan xước khoan thai.
  2. Xước ước ẻo lả, nhu mì, xinh xắn. Bồ Tùng Linh : Mẫu kiến kì xước ước khả ái, thủy cảm dữ ngôn , (Liêu trai chí dị ) Bà mẹ thấy người xinh đẹp ẻo lả dễ thương, mới dám nói chuyện.
  3. Rộng rãi thừa thãi. ◎Như: xước hữu dư địa rộng rãi thừa thãi.
  4. Hiệu. ◎Như: xước hiệu tước hiệu, xước danh biệt danh. ◇Thủy hử truyện : Vương Luân đạo: Nhĩ mạc thị xước Thanh Diện Thú đích? : ? (Đệ thập nhị hồi) Vương Luân hỏi: Chẳng phải hiệu anh là Thanh Diện Thú sao?
  5. Quặp lấy. ◇Thủy hử truyện : Xước liễu sao bổng, lập khởi thân lai đạo: Ngã khước hựu bất tằng túy , , : (Đệ nhị thập tam hồi) Quặp lấy gậy bổng, đứng dậy nói: Ta nào đã say đâu.




Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.