Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 94 犬 khuyển [7, 10] U+72FC
狼 lang
lang2, lang4, lang3, hang3
  1. (Danh) Chó sói. Tính tàn ác như hổ, cho nên gọi các kẻ tàn bạo là lang hổ .
  2. (Danh) Sao Lang.
  3. Lang tạ bừa bãi, ngổn ngang. Cũng viết là . ◇Nguyễn Du : Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ (Dương Phi cố lí ) Cánh hoa tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu?
  4. Lang bái : (1) Ngày xưa nói con lang con bái phải dựa nhau đi mới được, lìa nhau thì ngã, vì thế cùng nương tựa nhau gọi là lang bái . ◎Như: lang bái vi gian cùng dựa nhau làm bậy. (2) Chật vật, khốn khổ. ◇Liêu trai chí dị : Ngã trung nguyên tài tử, ngẫu tao lang bái , (Tiên nhân đảo ) Tôi là bậc tài tử ở Trung nguyên, ngẫu nhiên gặp phải khốn khổ.

狼跋其胡 lang bạt kì hồ



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.