Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 19 力 lực [5, 7] U+52AB
劫 kiếp
jie2
  1. (Động) Cướp đoạt. ◎Như: kiếp lược cướp đoạt.
  2. (Động) Bức bách, bắt ép. ◎Như: kiếp chế ép buộc. ◇Sử Kí : Thành đắc kiếp Tần vương, sử tất phản chư hầu xâm địa , 使 (Kinh Kha truyện ) Nếu có thể uy hiếp vua Tần, bắt phải trả lại chư hầu những đất đai đã xâm chiếm.
  3. (Danh) Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là kiếp-ba (phiên âm tiếng Phạn "kalpa"). § Ghi chú: Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp . Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp . Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một đại kiếp (tức là 80 tiểu kiếp). ◇Hồng Lâu Mộng : Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dã , (Đệ nhất hồi) Xin mãi mãi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy.
  4. (Danh) Tai nạn, tai họa. ◎Như: hạo kiếp tai họa lớn, kiếp hậu dư sanh sống sót sau tai họa. ◇Liêu trai chí dị : Kim hữu lôi đình chi kiếp (Kiều Na ) Nay gặp nạn sấm sét đánh.
  5. Tục quen viết là , , .

劫制 kiếp chế
劫盜 kiếp đạo
劫掠 kiếp lược



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.