Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 140 艸 thảo [8, 12] U+8457
著 trứ, trước, trữ
着 zhu4, zhuo2, chu2, zhao1, zhao2, zhe5
  1. (Động) Soạn, viết. ◎Như: trứ thư lập thuyết soạn sách lập thuyết.
  2. (Động) Nêu lên. ◎Như: vĩnh trứ vi lệnh cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
  3. (Động) Ghi vào. ◇Thương quân thư : Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước , , , Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
  4. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎Như: hiển trứ sáng rõ, trứ danh nổi tiếng.
  5. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎Như: danh trứ tác phẩm nổi tiếng, cự trứ tác phẩm lớn.
  6. Một âm là trước. (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇Tống Ngọc : Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích , (Đăng đồ tử hảo sắc phú ) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
  7. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎Như: trước phong bị cảm gió, trước lương bị cảm lạnh.
  8. (Động) Đâm ra, thành ra. ◎Như: trước cấp (hóa ra) vội vàng, trước hoảng (đâm ra) hoảng sợ.
  9. (Động) Mặc. ◎Như: trước y mặc áo.
  10. (Động) Đến, tới nơi. ◎Như: phi cơ tựu yếu trước lục liễu phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất).
  11. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇Vương Duy : Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị , (Tạp thi ) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
  12. (Động) Tô. ◎Như: trước sắc tô màu.
  13. (Động) Sai khiến.
  14. (Danh) Nước đánh cờ. ◎Như: kì cao nhất trước một nước cờ cao.
  15. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎Như: thất trước sai đường (tính lầm), vô trước không có cách. ◇Thủy hử truyện : Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước , (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
  16. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎Như: trước lạc kết quả, kết cục, sự tình hoàn một hữu trước lạc sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
  17. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ : đây, đi, chứ. ◎Như: nhĩ thính trước anh nghe đây, nhĩ mạn trước tẩu anh đi chậm chứ, trước chiếu sở thỉnh cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
  18. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎Như: tọa trước đang ngồi, tẩu trước đang đi.
  19. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎Như: trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
  20. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎Như: giá hài tử thông minh trước ni đứa bé này thông minh lắm.
  21. (Trợ) Được. ◎Như: kiến trước thấy được, phùng trước gặp được.
  22. Một âm là trữ. (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.

名著 danh trước, danh trứ



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.