Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 131 臣 thần [11, 17] U+81E8
臨 lâm
临 lin2, lin4
  1. (Động) Từ trên cao nhìn xuống. ◎Như: giám lâm soi xét, đăng lâm lên cao ngắm nhìn. ◇Đỗ Phủ : Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm , (Đăng lâu ) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
  2. (Động) Tới, đến. ◎Như: thân lâm đích thân tới, quang lâm đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
  3. (Động) Kề, gần. ◎Như: lâm song nhi tọa kề cửa sổ mà ngồi.
  4. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎Như: lâm nguy bất loạn đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇Luận Ngữ : Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã , (Thuật nhi ) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
  5. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎Như: lâm bi rập bia, lâm thiếp đồ thiếp.
  6. (Động) Cai trị. ◇Thư Kinh : Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan , (Đại vũ mô ) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
  7. (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Giảo : Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật , (Thi tử ) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
  8. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇Âu Dương Tu : Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử , 使 (Túng tù luận ) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
  9. (Phó) Đương, sắp. ◎Như: lâm biệt sắp chia tay, lâm chung sắp chết, lâm hành sắp đi. ◇Mạnh Giao : Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy , (Du tử ngâm ) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
  10. (Danh) Họ Lâm.

照臨 chiếu lâm



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.