Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 75 木 mộc [7, 11] U+68B5
梵 phạm, phạn
fan4
  1. (Danh) Phiên âm chữ "brahman" trong tiếng Phạn. Là nguyên lí tối thượng, nền tảng cơ bản nhất của hiện hữu trong tín ngưỡng Vệ-đà. Về sau, "brahman" được nhân cách hóa trở thành một vị thần, và cuối cùng trở thành vị thần hộ pháp trong Phật giáo.
  2. (Danh) Phạn ngữ nói tắt là phạm .
  3. (Hình) Thanh tịnh. ◇Duy Ma Cật sở thuyết kinh : Thường tu phạm hạnh (Quyển thượng ) Thường tu hạnh thanh tịnh. § Ghi chú: Phạm hạnh là giới hạnh của hàng xuất gia theo đạo Bà-la-môn và đạo Phật, là hạnh từ bỏ nhục dục giới tính.
  4. (Hình) Có liên quan tới Ấn Độ cổ. ◎Như: phạm ngữ ngôn ngữ Ấn Độ cổ, được dùng để ghi lại những bài kinh của Ðại thừa Phật pháp, nói chung là ngôn ngữ được sử dụng trong các Thánh kinh của Ấn Ðộ, phạm văn văn tự Ấn Độ cổ.
  5. (Hình) Phật giáo lấy thanh tịnh làm tôn chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là phạm. ◎Như: phạm cung cung thờ Phật, phạm chúng các chư sư, phạm âm tiếng Phạn.
  6. (Danh) Phạm thiên : một bực tu đã sạch hết tình dục, siêu thăng cõi sắc. Vị chúa tể này gọi là Phạm vương , làm thị giả Phật.
  7. Cùng nghĩa như chữ phạm .
  8. § Ghi chú: Còn đọc là phạn.




Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.