Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 60 彳 xích [10, 13] U+5FAE
微 vi
wei1, wei2
  1. (Động) Trốn, giấu. ◇Tả truyện : Bạch Công bôn san nhi ải, kì đồ vi chi , (Ai Công thập lục niên ) Bạch Công chạy tới núi tự ải, đồ đệ của ông đi trốn.
  2. (Động) Không có. ◇Luận Ngữ : Vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ (Hiến vấn ) Nếu không có ông Quản Trọng, ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy (như người Di , Địch ). § Ý nói Quản Trọng đã có công chống với Di, Địch.
  3. (Động) Chẳng phải. ◇Thi Kinh : Vi ngã vô tửu (Bội phong , Bách chu ) Chẳng phải là em không có rượu.
  4. (Động) Dò xét. ◇Hán Thư : Giải sử nhân vi tri tặc xứ 使 (Quách Giải truyện ) (Quách) Giải sai người dò biết chỗ ở của giặc.
  5. (Tính) Mầu nhiệm, kì diệu. ◎Như: tinh vi , vi diệu tinh tế, mầu nhiệm, không thể nghĩ bàn được.
  6. (Tính) Nhỏ, bé. ◎Như: vi tội tội nhỏ, vi lễ lễ mọn.
  7. (Tính) Suy yếu, tàn tạ. ◎Như: suy vi suy yếu.
  8. (Tính) Thấp kém, ti tiện, hèn hạ. ◎Như: xuất thân hàn vi xuất thân nghèo hèn. ◇Sử Kí : Lữ Thái Hậu giả, Cao Tổ vi thì phi dã , (Lữ thái hậu bổn kỉ ) Lữ Thái Hậu là vợ của Cao Tổ từ lúc còn hàn vi.
  9. (Tính) Ít. ◎Như: vi thiểu ít ỏi.
  10. (Tính) Tối tăm, không sáng. ◇Thi Kinh : Bỉ nguyệt nhi vi, Thử nhật nhi vi , (Tiểu nhã , Thập nguyệt chi giao ) Mặt Trăng kia tối tăm, Mặt trời này tối tăm. ◇Tạ Linh Vận : Xuất cốc nhật thượng tảo, Nhập chu dương dĩ vi , (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác ) Ra khỏi hang còn sáng, Xuống thuyền mặt trời đã tối.
  11. (Phó) Ẩn, giấu. ◎Như: vi phục đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành đi lẻn (người tôn quý đi ra ngoài mà không muốn người khác biết).
  12. (Phó) Nhỏ, nhẹ. ◎Như: vi tiếu cười khẽ, cười mỉm, niêm hoa vi tiếu cầm hoa mỉm cười.
  13. (Danh) Họ Vi.

微妙 vi diệu
白玉微瑕 bạch ngọc vi hà
精微 tinh vi
隱微 ẩn vi
些微 ta vi
寒微 hàn vi



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.