Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt




Bộ 125 老 lão [4, 10] U+8005
者 giả
zhe3, zhu1
  1. (Đại) Xưng thay người hoặc sự vật. ◎Như: kí giả , tác giả . ◇Luận Ngữ : Trí giả nhạo thủy, nhân giả nhạo san , (Ung Dã ) Kẻ trí thích nước, kẻ nhân thích núi.
  2. (Tính) Chỉ thị hình dung từ: cái này, điều này. Cũng như giá . ◎Như: giả cá cái này, giả phiên phen này.
  3. (Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị đình đốn, phân biệt chỗ cách nhau. ◇Trung Dung : Nhân giả nhân dã, nghĩa giả nghi dã , (Tận tâm hạ ) Nhân ấy là đạo làm người, nghĩa ấy là sự làm phải vậy.
  4. (Trợ) Biểu thị ngữ khí kết thúc, thường có chữ đi sau. ◇Đổng Trọng Thư : Mệnh giả thiên chi lệnh dã, tính giả sanh chi chất dã , Mệnh là lệnh của trời, tính là bản chất lúc sinh ra vậy.
  5. (Trợ) Dùng ở cuối câu, để so sánh: như là, dường như. ◇Sử Kí : Dĩ nhi tương khấp, bàng nhược vô nhân giả , (Kinh Kha truyện ) Sau đó lại cùng nhau khóc, như là bên cạnh không có người.

學者 học giả
記者 kí giả
隱者 ẩn giả
仁者 nhân giả
作者 tác giả
使者 sứ giả
儒者 nho giả



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.