Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 85 水 thủy [11, 14] U+6F0F
漏 lậu
lou4, lou2
  1. (Động) Thấm, nhỏ, rỉ, dột. ◇Đỗ Phủ : Sàng đầu ốc lậu vô can xứ (Mao ốc vi thu phong sở phá ca ) Đầu giường, nhà dột, không chỗ nào khô.
  2. (Động) Để lộ. ◎Như: tiết lậu tiết lộ, tẩu lậu tiêu tức tiết lộ tin tức.
  3. (Động) Bỏ sót. ◎Như: di lậu để sót, giá nhất hàng lậu liễu lưỡng cá tự dòng này sót mất hai chữ.
  4. (Động) Trốn tránh. ◎Như: lậu thuế trốn thuế.
  5. (Danh) Đồng hồ nước, canh (thời gian). § Ghi chú: Ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào, nhỏ giọt, mực nước dâng cao, cái thẻ khắc giờ nổi lên, xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn. ◇Nguyễn Trãi : Kim môn mộng giác lậu thanh tàn (Thứ vận Trần Thượng Thư đề Nguyễn Bố Chánh thảo đường ) Nơi kim môn tỉnh giấc mộng, đồng hồ đã điểm tàn canh.
  6. (Danh) Ô nhiễm, phiền não (thuật ngữ Phật giáo, tiếng Phạn "āśrava"). ◎Như: lậu tận trừ sạch mọi phiền não.
  7. (Danh) Ốc lậu xó nhà. Xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là thượng bất quý vu ốc lậu (Thi Kinh ).
  8. (Danh) Chỗ hở, lỗ hổng.
  9. (Danh) Bệnh đi đái rặn mãi mới ra từng giọt, có chất mủ rớt. Bệnh có chất lỏng rỉ ra.
  10. (Danh) Họ Lậu.
  11. (Tính) Đổ nát, sơ sài, quê mùa. ◎Như: lậu bích tường đổ nát. ◇Tuân Tử : Tuy ẩn ư cùng diêm lậu ốc, nhân mạc bất quý chi , , (Nho hiệu ) Tuy ở ẩn nơi ngõ cùng nhà quê, không ai là không quý trọng.

更漏 canh lậu
刻漏 khắc lậu



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.