Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt




Bộ 39 子 tử [0, 3] U+5B50
子 tử, tí
zi3, zi5
  1. (Danh) Con trai. ◎Như: tứ tử nhị nữ bốn con trai hai con gái, phụ tử cha con. § Ghi chú: Ngày xưa, bất luận trai gái đều gọi là tử. ◇Luận Ngữ : Khổng Tử dĩ kì huynh chi tử thế chi (Tiên tiến ) Khổng Tử đem con gái của anh mình gả cho (ông Nam Dung).
  2. (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇Thạch Sùng : Ngã bổn Hán gia tử (Vương minh quân từ ) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
  3. (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎Như: bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử , không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
  4. (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎Như: ngư tử giống cá, tàm tử giống tằm, đào tử giống đào, lí tử giống mận.
  5. (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là tử (mĩ xưng). ◎Như: Khổng Tử , Mạnh Tử .
  6. (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử , vợ gọi chồng là ngoại tử , chồng gọi vợ là nội tử đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
  7. (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎Như: tử đệ con em. ◇Luận Ngữ : Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ , (Thuật nhi ) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
  8. (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎Như: chu tử chú lái đò, sĩ tử chú học trò.
  9. (Danh) Tước Tử, tước thứ tư trong năm tước. Xem thêm hầu .
  10. (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. Cũng như nhĩ , nhữ . ◇Sử Kí : Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ? (Trương Nghi truyện ) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
  11. (Tính) Nhỏ, non. ◎Như: tử kê gà giò, tử khương gừng non, tử trư heo sữa.
  12. (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với mẫu . ◎Như: phần vốn là mẫu tài , tiền lãi là tử kim .
  13. (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. Như chữ từ . ◇Chiến quốc sách : Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả , , , (Tần sách , Tô Tần ) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
  14. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎Như: tập tử cái cặp, tráp tử cái thẻ.
  15. Một âm là . (Danh) Chi đầu trong mười hai địa chi .
  16. (Danh) Giờ , từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇Tây sương kí 西: Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh , (Đệ nhất bổn ) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.

亞子 á tử
公子 công tử
分子 phân tử, phần tử
包子 bao tử
半子 bán tử
啞子吃黃連 á tử cật hoàng liên
孤子 cô tử
惡子 ác tử
探子 thám tử
撞一鼻子灰 chàng nhất tị tử hôi
支子 chi tử
敗子 bại tử
椰子 gia tử
白蓮子 bạch liên tử
白附子 bạch phụ tử
種子 chủng tử
胞子 bào tử
胞子蟲 bào tử trùng
膏粱之子 cao lương chi tử
膏粱子弟 cao lương tử đệ
舅子 cữu tử
諸子 chư tử
贅子 chuế tử
鉅子 cự tử
隱君子 ẩn quân tử
鞠子 cúc tử
飲冰子 ẩm băng tử
騙子 biển tử
骨子 cốt tử
五味子 ngũ vị tử
利子 lợi tử
士君子 sĩ quân tử
士子 sĩ tử
世子 thế tử
仙子 tiên tử
冢子 trủng tử
刷子 xoát tử
佛子 phật tử
俗子 tục tử
假子 giả tử
偽君子 ngụy quân tử
原子 nguyên tử
兒子 nhi tử
哨子 sáo tử
史君子 sử quân tử
嫡子 đích tử
孩子 hài tử
孝子 hiếu tử
孔子 khổng tử
姜子牙 khương tử nha
墨子 mặc tử
孟子 mạnh tử
蒲窩子 bồ oa tử
臊子 táo tử
甲子 giáp tí
院子 viện tử
耗子 háo tử



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.