Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 162 辵 sước [8, 12] U+9038
逸 dật
yi4
  1. (Động) Chạy trốn. ◇Bắc sử : Kiến nhất xích thố, mỗi bác triếp dật , (Tề Cao tổ thần vũ đế bổn kỉ ) Thấy một con thỏ màu đỏ, mỗi lần định bắt, nó liền chạy trốn.
  2. (Động) Xổng ra. ◇Quốc ngữ : Mã dật bất năng chỉ (Tấn ngữ ngũ ) Ngựa xổng chẳng ngăn lại được.
  3. (Động) Mất, tán thất.
  4. (Động) Thả, phóng thích. ◇Tả truyện : Nãi dật Sở tù (Thành Công thập lục niên ) Bèn thả tù nhân nước Sở.
  5. (Tính) Phóng túng, phóng đãng. ◇Chiến quốc sách : Chuyên dâm dật xỉ mĩ, bất cố quốc chánh, Dĩnh đô tất nguy hĩ , , (Sở sách tứ, Trang Tân vị Sở Tương Vương ) Chuyên dâm loạn xa xỉ, không lo việc nước, Dĩnh đô tất nguy mất.
  6. (Tính) Đi ẩn trốn, ở ẩn. ◇Hán Thư : Cố quan vô phế sự, hạ vô dật dân , (Thành đế kỉ ) Cho nên quan trên không bỏ bê công việc, thì dưới không có dân ẩn trốn.
  7. (Tính) Vượt hẳn bình thường, siêu quần. ◎Như: dật phẩm phẩm cách khác thường, vượt trội, tuyệt phẩm, dật hứng hứng thú khác đời.
  8. (Tính) Rỗi nhàn, an nhàn. ◇Mạnh Tử : Dật cư nhi vô giáo (Đằng Văn Công thượng ) Rỗi nhàn mà không được dạy dỗ.
  9. (Tính) Nhanh, lẹ. ◇Hậu Hán Thư : Do dật cầm chi phó thâm lâm (Thôi Nhân truyện ) Vẫn còn chim nhanh đến rừng sâu.
  10. (Danh) Lầm lỗi. ◇Thư Kinh : Dư diệc chuyết mưu, tác nãi dật , (Bàn Canh thượng ) Ta cũng vụng mưu tính, làm cho lầm lỗi.
  11. (Danh) Người ở ẩn. ◎Như: cử dật dân cất những người ẩn dật lên.

安逸 an dật
隱逸 ẩn dật
高逸 cao dật



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.