Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 118 竹 trúc [5, 11] U+7B26
符 phù
fu2
  1. Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin.
  2. Ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên ) các trấn phân phù hay phẩu phù .
  3. Điềm tốt lành.
  4. Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù. ◎Như: phù lục , phù chú . Tục xưa cứ Tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù . ◇Hồng Lâu Mộng : Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật 便, (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.
  5. Hợp, đúng. ◎Như: tương phù cùng hợp, bất phù chẳng đúng.

音符 âm phù



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.