Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt




Bộ 109 目 mục [4, 9] U+76F8
相 tương, tướng
xiang1, xiang4
  1. (Phó) Lẫn nhau (bên này và bên kia qua lại, cùng có ảnh hưởng). ◎Như: hỗ tương qua lại, tương thị nhi tiếu nhìn nhau mà cười. ◇Thôi Hộ : Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
  2. (Phó) Với nhau (kết quả so sánh hai bên) . ◎Như: tương dị khác nhau, tương tượng giống nhau, tương đắc ích chương thích hợp nhau thì càng rực rỡ, kì cổ tương đương cờ trống ngang nhau (tám lạng nửa cân).
  3. (Phó) Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên). § Ghi chú: Phó từ biến nghĩa thành đại danh từ: tôi, anh, ông ta, v.v. (tùy theo văn mạch). ◎Như: hà bất tảo tương ngữ? sao không sớm cho tôi hay? ◇Sưu thần hậu kí : Nãi ngữ lộ nhân vân: Dĩ cẩu tương dữ : (Quyển cửu) Bèn nói với người đi đường: Cho anh con chó này. ◇Hậu Hán Thư : Mục cư gia sổ niên, tại triều chư công đa hữu tương thôi tiến giả , (Chu Nhạc Hà liệt truyện ) (Chu) Mục ở nhà mấy năm, tại triều đình có nhiều người tiến cử ông ta.
  4. (Danh) Chất, bản chất. ◇Thi Kinh : Kim ngọc kì tương (Đại nhã , Vực bốc ) Chất như vàng ngọc.
  5. (Danh) Họ Tương.
  6. Một âm là tướng. (Danh) Dung mạo, hình dạng. ◎Như: phúc tướng tướng có phúc, thông minh tướng dáng dấp thông minh. ◇Tây du kí 西: (Tôn Hành Giả) hiện liễu bổn tướng () (Đệ tam thập ngũ hồi) (Tôn Hành Giả) hiện ra hình dạng thật của mình.
  7. (Danh) Chức quan tướng cầm đầu cả trăm quan. ◎Như: tể tướng , thừa tướng , tướng quốc .
  8. (Danh) Người giúp lễ (ngày xưa tiếp khách, cử một người giúp lễ gọi là tướng).
  9. (Danh) Người dẫn dắt kẻ mù lòa. ◇Tuân Tử : Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng , (Thành tướng ) Bậc làm chúa không có người hiền tài (giúp đỡ), thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.
  10. (Danh) Tên một nhạc khí thời xưa, giống như trống, đánh lên để giữ nhịp chung.
  11. (Danh) Tiếng hát giã gạo.
  12. (Động) Xem, coi, thẩm xét. ◇Tả truyện : Lượng lực nhi hành chi, tướng thì nhi động , (Ẩn Công thập nhất niên ) Lượng sức và xem thời cơ mà hành động.
  13. (Động) Xem để đoán lành xấu phúc họa. ◇Sử Kí : Tướng quân chi diện, bất quá phong hầu, hựu nguy bất an 使, , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Coi tướng diện ngài, thì chỉ phong hầu là cùng, mà lại bấp bênh chứ không yên vững.
  14. (Động) Giúp đỡ. ◎Như: tướng phu giáo tử giúp chồng dạy con.
  15. (Động) Kén chọn. ◎Như: tướng du kén nơi đáng lấy làm chồng. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự , (Đệ lục thập ngũ hồi) Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.
  16. (Động) Cai quản, cầm đầu, cai trị. ◇Liễu Tông Nguyên : Thị túc vi tá thiên tử, tướng thiên hạ pháp hĩ , , (Tử Nhân truyện ) Là đủ để phò vua, cai quản phép tắc của thiên hạ vậy.

不相干 bất tương can
不相得 bất tương đắc
不相能 bất tương năng
卜相 bốc tướng
宮相 cung tướng
寶相 bảo tướng
拜相 bái tướng
照相 chiếu tướng
相對 tương đối
相關 tương quan
真相 chân tướng
窮相 cùng tướng
蚌鷸相持 bạng duật tương trì
針芥相投 châm giới tương đầu
骨肉相殘 cốt nhục tương tàn
丞相 thừa tướng
內相 nội tướng
同病相憐 đồng bệnh tương lân
布衣卿相 bố y khanh tướng
白衣卿相 bạch y khanh tướng
相腳頭 tương cước đầu
旗鼓相當 kì cổ tương đương
面面相窺 diện diện tương khuy



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.