Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 85 水 thủy [13, 16] U+6FC1
濁 trọc, trạc
浊 zhuo2
  1. (Tính) Đục, không trong. ◎Như: ô trọc đục bẩn. ◇Nguyễn Trãi : Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao , (Chu trung ngẫu thành ) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.
  2. (Tính) Loạn, hỗn loạn. ◎Như: trọc thế đời loạn, trọc lưu lũ hèn hạ. ◇Khuất Nguyên : Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh , (Sở từ ) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
  3. (Tính) Thường, bình phàm, dung tục. ◇Hồng Thăng : Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã 姿, , (Trường sanh điện 殿, Đệ thập nhất xích ) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
  4. (Tính) Trầm, nặng, thô nặng. ◎Như: thanh âm trọng trọc âm thanh thô nặng.
  5. (Danh) Một tên của sao Tất .
  6. (Danh) Họ Trọc.
  7. § Ghi chú: Chính âm là chữ trạc.

白濁 bạch trọc



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.