Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 75 木 mộc [5, 9] U+67EF
柯 kha
ke1
  1. (Danh) Cái cán búa.
  2. (Danh) Chấp kha : Kinh Thi có câu Phạt kha như hà, Phỉ phù phất khắc, Thú thê như hà, Phỉ môi bất đắc : , : Chặt cây thế nào? Không búa không được, Lấy vợ thế nào? Không mối không xong. Vì thế nên đời sau gọi sự làm mối là chấp kha .
  3. (Danh) Phủ kha : Đức Khổng tử có câu rằng: Thủ vô phủ kha, như quy sơn hà , Tay không cán búa, phạt sao đuợc núi Quy? Ý nói họ Quy lấn láp quyền vua. Như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là phủ kha .
  4. (Danh) Các cành lá và rò nhánh cây mọc ra cũng gọi là kha, một thân cây hay cỏ gọi là nhất kha .
  5. (Danh) Nam Kha : chỉ cảnh mộng. Theo tích Thuần Vu Phần uống rượu say, nằm mơ được vinh hoa phú quý ở Hòe An quốc , tỉnh giấc, chén thừa còn đó, nhìn thấy tổ kiến ở dưới cành nam cây hòe, chính là quận Nam Kha trong mộng. Cung oán ngâm khúc có câu: Giấc Nam Kha khéo bất tình, Bừng con mắt dậy thấy mình tay không.

執柯 chấp kha
南柯 nam kha



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.