Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt




Bộ 62 戈 qua [3, 7] U+6211
我 ngã
wo3
  1. (Đại) Ta, tôi, tao (đại từ ngôi thứ nhất).
  2. (Danh) Bản thân. ◎Như: vô ngã đừng chấp bản thân. ◇Luận Ngữ : Tử tuyệt tứ: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã : , , , (Tử Hãn ) Khổng Tử bỏ hẳn bốn tật này: "vô ý" là xét việc thì không đem ý riêng (hoặc tư dục) của mình vào mà cứ theo lẽ phải; "vô tất" tức không quyết rằng điều đó tất đúng, việc đó tất làm được; "vô cố" tức không cố chấp, "vô ngã" tức quên mình đi, không để cho cái ta làm mờ (hoặc không ích kỉ mà phải chí công vô tư).
  3. (Tính) Của ta, của tôi (tỏ ý thân mật). ◎Như: ngã huynh anh ta, ngã đệ em ta.

主我 chủ ngã
唯我獨尊 duy ngã độc tôn
唯我論 duy ngã luận
爾虞我詐 nhĩ ngu ngã trá



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.