Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 26 卩 tiết [7, 9] U+537B
卻 khước
却 que4
  1. (Động) Từ chối, không nhận. ◎Như: thôi khước thoái thác.
  2. (Động) Lùi về, thối lui. ◎Như: khước địch đánh được giặc lùi.
  3. (Trợ) Rồi, mất, được. ◎Như: vong khước quên mất.
  4. (Phó) Vẫn, nhưng. ◇Tây du kí 西: Na lí phô thiết đắc tề tề chỉnh chỉnh, khước hoàn vị hữu tiên lai , (Đệ ngũ hồi) (Cỗ tiệc) bày biện chỉnh tề, nhưng chưa có vị tiên nào tới.
  5. (Phó) Biểu thị phản vấn: Sao, sao lại? ◇Thủy hử truyện : Giá phụ nhân thị thùy? Khước tại giá lí khiết tửu? , (Đệ lục hồi) Còn người đàn bà này là ai? Sao lại tới đây uống rượu?
  6. (Phó) Đang. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Thái Sử Từ khước đãi hướng tiền, Vân Trường tảo xuất , (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ đang định xông ra, (Quan) Vân Trường đã nhảy ra trước.
  7. (Phó) Lại. ◎Như: các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng khước thuyết nghĩa là nối bài trên mà nói. ◇Lí Thương Ẩn : Hà đương cộng tiễn tây song chúc, Khước thoại Ba San dạ vũ thì 西, (Dạ vũ kí bắc ) Bao giờ cùng cắt nến bên cửa sổ phía tây, Lại được nói chuyện lúc mưa đêm trên núi Ba Sơn.
  8. Tục viết là khước .

卻是 khước thị
卻說 khước thuyết
卻辭 khước từ



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.